HDF và MDF là hai loại lõi gỗ phổ biến được sử dụng trong ngành sản xuất nội thất. Tuy nhiên, nhiều người vẫn băn khoăn khi đứng trước việc lựa chọn giữa hai loại này. Vậy, giữa gỗ MDF và HDF, loại nào là tốt hơn và nên sử dụng loại nào? Cùng Thuận Phát tìm hiểu kỹ về 2 loại gỗ công nghiệp này nhé!
Cách phân biệt gỗ MDF và HDF
Cả ván gỗ HDF và MDF đều được sản xuất từ thành phần bột gỗ, chất kết dính và một số thành phần khác như Parafin, chất làm cứng… Tuy nhiên, chúng có các đặc điểm tính chất hoàn toàn khác nhau. Dưới đây là bảng so sánh để phân biệt giữa ván gỗ MDF và HDF:
- Phân biệt MDF và HDF qua cấu tạo
Gỗ MDF được cấu tạo từ các thành phần chính, bao gồm: gỗ vụn, nhánh cây để tạo thành bột gỗ, chất kết dính, parafin wax, chất bảo vệ gỗ như chất chống mối mọt và chống mốc, bột độn vô cơ và keo trộn để tạo kết dính.
Gỗ công nghiệp HDF được tạo thành chủ yếu từ 80-85% gỗ tự nhiên, còn lại là các chất phụ gia nhằm tăng độ kết dính cho gỗ. Lõi gỗ có thể có màu xanh hoặc trắng tùy thuộc vào nguồn gốc của nguyên liệu đầu vào. Màu sắc của lõi gỗ không ảnh hưởng đến chất liệu của nó.
- Phân biệt MDF và HDF qua tính chất
Ván MDF thường có thành phần khoảng 75% gỗ, khoảng 11-14% keo UF, 6-10% nước và dưới 1% các thành phần khác. Tỉ trọng trung bình của MDF nằm trong khoảng từ 680 đến 840 kg/m3.
Ván gỗ HDF có tỉ trọng cao hơn, với khoảng 80-85% là bột gỗ. Do đó, tỉ trọng trung bình của HDF nặng hơn ván MDF, thường trong khoảng từ 800 đến 1040 kg/m3.
- Phân biệt MDF và HDF qua độ dày ván
Ván gỗ MDF có độ dày tiêu chuẩn từ 9mm, 12mm và 15mm. Kích thước tiêu chuẩn của nó là 1220 x 2440mm.
Ván gỗ HDF có độ dày tiêu chuẩn từ 6mm đến 24mm. Kích thước tiêu chuẩn của nó là 2000mm x 2400mm.
So sánh gỗ MDF và HDF
Điểm chung: Cả hai loại ván này được rộng rãi sử dụng trong sản xuất và trang trí nội thất. Với bề mặt phẳng và nhẵn, chúng dễ dàng được sơn hoặc ép với các vật liệu trang trí như Veneer, Acrylic, Melamine, Laminates, và nhiều loại khác. Tuy vậy, hai loại gỗ này vẫn có những khác biệt đáng kể về tính chất.
So sánh | MDF | HDF |
Loại gỗ | MDF là viết tắt của Medium Density Fiberboard, trong tiếng Việt có nghĩa là ván sợi mật độ trung bình | HDF là viết tắt của High Density Fiberboard, trong tiếng Việt còn được gọi là tấm gỗ HDF hoặc tấm ván ép HDF. |
Ưu điểm | Ván MDF có đặc điểm không bị cong vênh và co ngót tương tự gỗ tự nhiên.
Nó có giá thành thấp hơn so với ván HDF, ván dán và gỗ tự nhiên. Ván MDF có khả năng chống ẩm và chống trầy xước cao. Tuy nhiên, khả năng cách âm và cách nhiệt của ván MDF không bằng với ván HDF. Về khả năng chịu trọng lượng, ván MDF không tốt bằng ván dăm và ván HDF. |
Ván HDF vượt trội về độ cứng, độ bền cơ lý và khả năng chịu va đập so với ván MDF. Nó không bị cong vênh và co ngót như gỗ tự nhiên.
Với cấu tạo đồng nhất, ván HDF có khả năng chống ẩm, chống xước, cách âm và cách nhiệt rất tốt. Tuy ván HDF có giá thành cao hơn ván MDF do mật độ gỗ cao hơn. Ngoài ra, ván HDF cũng có khả năng chịu trọng tải cao hơn. |
Nhược điểm | Ván MDF thông thường trong công nghiệp gỗ có khả năng chịu nước kém hơn so với ván HDF. Tuy nhiên, điểm yếu này có thể được khắc phục bằng cách sử dụng ván MDF chống ẩm.
Vì có giới hạn về độ dày và độ cứng, ván MDF có khả năng bị mẻ cạnh cao. |
Mặc dù ván HDF có khả năng chịu nước cao hơn so với MDF, tuy nhiên, do có tải trọng khá lớn, vận chuyển ván HDF đòi hỏi nhiều công sức hơn.
Với độ cứng cao, ván HDF ít gặp vấn đề mẻ cạnh khi cắt so với MDF. |
Độ bền | Mặc dù ván MDF có khả năng chịu va đập, chống thấm, cách nhiệt và cách âm kém hơn ván HDF, nhưng hiện nay đã có sự cải thiện với việc ra đời của ván MDF lõi xanh chống ẩm. Loại ván này đã khắc phục được khả năng chống chịu thời tiết ẩm ướt khá tốt. | Gỗ HDF vượt trội hơn gỗ MDF về khả năng chịu va đập, chống thấm, cách nhiệt và cách âm. |
Ứng dụng | Ván MDF được sử dụng rộng rãi trong sản xuất và trang trí nội thất như bàn, ghế, kệ tivi, giường ngủ, tủ quần áo, cửa, tủ bếp khi được phủ bề mặt bằng Melamine, Laminate. Với ván MDF chống ẩm, đồ nội thất có tuổi thọ được tăng lên. | Ngoài việc sử dụng để sản xuất đồ nội thất, ván gỗ HDF còn được áp dụng trong việc sản xuất đồ ngoại thất. Đặc biệt, ván HDF thường được sử dụng làm ván sàn ngoài trời, tấm ốp cầu thang và các ứng dụng tương tự. Điều này là do ván HDF có khả năng chịu tải và chống trầy xước tốt. |
Giá thành | Gỗ MDF có giá thành thấp hơn so với HDF, phù hợp với nhiều đối tượng hơn. | Do tính chất cao cấp hơn của ván gỗ HDF, giá thành của nó cũng cao hơn so với ván MDF. |
Gỗ MDF và HDF loại nào tốt hơn?
Không thể nói rằng gỗ HDF tốt hơn hoặc gỗ MDF tốt hơn mà phụ thuộc vào nhu cầu và khả năng tài chính của bạn. Bạn có thể lựa chọn gỗ MDF cốt xanh chống ẩm nếu bạn quan tâm đến chi phí, mà vẫn đảm bảo chất lượng và độ bền. Dưới đây là các yếu tố cần lưu ý khi lựa chọn giữa gỗ HDF và MDF:
- Gỗ HDF thích hợp cho trang trí ngoại thất và nội thất ở các khu vực có độ ẩm cao và tiếp xúc nhiều với nước, như phòng tắm, phòng bếp. Điều này bởi vì gỗ HDF có mật độ gỗ cao hơn và khả năng chống thấm tốt hơn.
- Gỗ MDF phù hợp cho các khu vực thông thường như phòng khách, phòng ngủ, phòng làm việc…
- Ngân sách tài chính: Gỗ HDF có giá thành cao hơn so với gỗ MDF.
Nội Thất Thuận Phát - đơn vị thi công tủ bếp hàng đầu
+ Nội Thất Thuận Phát đã có hơn 9 năm kinh nghiệm thiết kế và thi công nội thất gia đình
+ Sẵn sàng mới khách hàng về xưởng khảo sát năng lực thiết kế và thi công của công ty.
+ Miễn phí hoàn toàn phần khảo sát, lên ý tưởng và thiết kế sản phẩm cho khách hàng.
+ Kết hợp chặt chẽ giữa khách hàng và nhóm thiết kế trong quá trình thiết kế nhằm tạo nên một sản phẩm mang dấu ấn phong cách của gia chủ.
+ Công ty có đầy đủ máy móc hiện đại nhất để thi công những chi tiết sản phẩm có độ khó nhất hiện nay
+ Công ty sẽ hoàn tiền cho khác hàng nếu sản phẩm không đạt như cam kết ban đầu.
+ Rất nhiều sản phẩm đã thi công nhận được sự hài lòng tuyệt đối từ khách hàng.